Thiết kế – thẩm duyệt – nghiệm thu PCCC – Phần 2

Một số nội dung cần lưu ý trong công tác kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC

6.1 Quy định chung

– Về thời gian tổ chức kiểm tra kết quả nghiệm thu: Trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, nhóm A hoặc 07 ngày làm việc đối với nhóm B, C (được tính từ thời gian đồng ý tiếp nhận hồ sơ) kể từ khi nhận đủ hồ sơ phải tổ chức kiểm tra nghiệm thu. Trong đó, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải rà soát đầy đủ thành phần trước khi tiếp nhận theo quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 15 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

          – Giấy đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn giám sát và thi công về PCCC:

+ Theo quy định tại Điều 120 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, các công trình xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ) phải được giám sát, do vậy khi các công trình này trang bị, thi công hệ thống PCCC thì phải được giám sát về PCCC và do đơn vị có năng lực thực hiện. Đơn vị tư vấn giám sát phải tham gia vào quá trình nghiệm thu, xác nhận vào hồ sơ nghiệm thu công trình và chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình.

+ Nội dung Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC đối với tư vấn giám sát được hiểu như sau:

Tại điểm a, khoản 1, Điều 121 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Chủ đầu tư có quyền tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng công trình, xác nhận vào hồ sơ nghiệm thu công trình và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình. Khi đó chủ đầu tư phải có Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 15 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP trong thành phần hồ sơ nghiệm thu về PCCC.

Khi chủ đầu tư không có đủ năng lực để thực hiện công việc giám sát thi công xây dựng công trình, giám sát thi công về PCCC thì phải thuê đơn vị tư vấn giám sát có năng lực để thực hiện và khi nộp hồ sơ kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC phải có bản sao giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn giám sát.

+ Đối với các cơ sở cửa hàng xăng dầu, cửa hàng gas, các hạng mục công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn PCCC mà không có hoạt động thi công hệ thống PCCC hoặc các hạng mục, công trình theo quy định chỉ trang bị bình chữa cháy xách tay thì không yêu cầu đơn vị thi công, đơn vị tư vấn giám sát có Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC nhưng khi thiết kế, cần yêu cầu đơn vị tư vấn thiết kế về PCCC có năng lực theo quy định Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

– Thành phần tham gia đoàn kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC cần có sự tham gia của đơn vị quản lý địa bàn để nắm bắt được quy mô, tính chất, giải pháp đảm bảo an toàn PCCC của công trình.

– Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, chủ đầu tư quyết định việc nghiệm thu từng phần công trình trong trường hợp công trình đủ điều kiện nghiệm thu độc lập, bảo đảm an toàn về PCCC. Cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH cần căn cứ vào tính chất của hạng mục công trình để xem xét nghiệm thu trên nguyên tắc hạng mục công trình nghiệm thu phải bảo đảm đầy đủ các yêu cầu về PCCC theo nội dung đã được thẩm duyệt thiết kế và có thể hoạt động độc lập, không bị ảnh hưởng bởi các hạng mục công trình đang tiếp tục thi công, đảm bảo trên cơ sở phù hợp với quy định về nghiệm thu hạng mục công trình theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Khi tổ chức nghiệm thu từng phần cần đánh giá đầy đủ các giải pháp an toàn PCCC bao gồm giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an toàn PCCC, giải pháp về kết cấu, lối thoát nạn, giải pháp ngăn cháy, các hệ thống PCCC và các hệ thống kỹ thuật khác có liên quan và không bị ảnh hưởng bởi việc thi công, hoàn thiện của hạng mục khác.

– Trong quá trình kiểm tra, khi thấy công trình có điều chỉnh thiết kế về PCCC thì yêu cầu chủ đầu tư phải thi công đảm bảo theo thiết kế được duyệt, hoặc hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện thẩm duyệt đối với hồ sơ thiết kế về PCCC, sau đó tổ chức kiểm tra nghiệm thu về PCCC.

6.2. Trình tự, phương pháp, nội dung kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy (tham khảo phụ lục III công văn số 2075/C07-P4 ngày 09/8/2022)

6.3. Một số nội dung liên quan đến kiểm tra nghiệm thu đối với cấu kiện, phương tiện PCCC

6.3.1 Hướng dẫn kiểm tra đối với các cấu kiện, phương tiện PCCC thuộc diện kiểm định

Trong quá trình kiểm tra, khi xét thấy cần thiết có thể yêu cầu chủ đầu tư, chủ phương tiện xuất trình một số hồ sơ, tài liệu hoặc kiểm tra thực tế, cụ thể như sau:

6.3.1.1 Đối với các phương tiện PCCC thuộc mục 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 Phụ lục VII Nghị định 136/2020/NĐ-CP:

– Về hồ sơ: Bảng thống kê danh mục phương tiện PCCC được lắp đặt cho dự án, công trình, ghi rõ tên phương tiện, ký mã hiệu, số lượng, nơi sản xuất, năm sản xuất, đơn vị cung cấp, số giấy chứng nhận kiểm định, số tem kiểm định;

– Về kiểm tra lắp đặt, thử nghiệm

+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, mẫu mã, số tem kiểm định trên phương tiện PCCC và đối chiếu với tài liệu được cung cấp trong hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, chủ phương tiện;

+ Phương thức kiểm tra: Kiểm tra xác suất;

+ Thử nghiệm vận hành các hệ thống PCCC (đơn động, liên động).

6.3.1.2. Đối với phương tiện PCCC thuộc mục 5 Phụ lục VII Nghị định 136/2020/NĐ-CP

– Về hồ sơ:

+ Bảng thống kê danh mục mẫu kết cấu được bọc bảo vệ bằng các chất hoặc vật liệu chống cháy, mẫu cấu kiện ngăn cháy sử dụng trong công trình, nêu cụ thể các nội dung: tên kết cấu, cấu kiện, quy cách phân loại; kích thước, hình dạng; cấu tạo cụ thể; giới hạn chịu lửa; ký mã hiệu; số lượng; nơi sản xuất (cụ thể tên đơn vị sản xuất); năm sản xuất; ghi chú vị trí lắp đặt trong công trình; tài liệu chứng minh, tính toán cụ thể khối lượng chất, vật liệu đã sơn/bọc lên kết cấu;

+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đã được cấp;

+ Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể, nghiệm thu hoàn thành việc thi công, lắp đặt các kết cấu được bọc bảo vệ bằng các chất hoặc vật liệu chống cháy, cấu kiện ngăn cháy của công trình (kèm theo tài liệu chứng minh chất lượng, chứng nhận xuất xưởng, các giấy tờ xuất kho, biên bản bàn giao của sản phẩm hoặc các thành phần vật tư, phụ kiện để sản xuất, thi công kết cấu, cấu kiện ngăn cháy, nếu có);

+ Các bản vẽ thiết kế, cấu tạo và hoàn công của việc thi công, lắp đặt các kết cấu được bọc bảo vệ bằng các chất hoặc vật liệu chống cháy, cấu kiện ngăn cháy của công trình.

Yêu cầu: Thành phần hồ sơ đầy đủ, đảm bảo tính pháp lý, có trình tự thời gian rõ ràng, logic.

– Về kiểm tra lắp đặt, thử nghiệm

+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, mẫu mã, số giấy chứng nhận kiểm định được ghi nhãn trên kết cấu, cấu kiện và đối chiếu với tài liệu do chủ đầu tư, chủ phương tiện cung cấp;

+ Phương thức kiểm tra: Kiểm tra xác suất;

+ Kiểm tra cấu tạo thực tế và đối chiếu với mô tả chi tiết cấu tạo trên giấy chứng nhận kiểm định và trên bản vẽ kèm theo, yêu cầu kết quả kiểm tra phải phù hợp nội dung được chứng nhận và nằm trong phạm vi ứng dụng trực tiếp được nêu trên Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC, chi tiết phương pháp kiểm tra một số loại kết cấu, cấu kiện.

STT Tên, chủng loại phương tiện PCCC Nội dung kiểm tra Phương pháp

kiểm tra

Yêu cầu cần đạt Ghi chú
1 Đối với các phương tiện PCCC thuộc mục 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 Phụ lục VII Nghị định 136/2020/NĐ-CP (phương tiện là hàng hóa trên thị trường) Kiểm tra xác suất thông tin tem kiểm định trên một số phương tiện PCCC tại công trình. Tìm kiếm tem kiểm định, được dán tại vị trí theo hướng dẫn tại Công văn số 716/C07-P7 ngày 06/4/2021 của C07, Quét mã QR trên tem kiểm định (đối với tem mẫu A, B, C, D, E) để kiểm tra, hoặc đối chiếu serial trên tem với giấy chứng nhận kiểm định (đối với tem mẫu G) Kết quả kiểm tra mã QR trên tem kiểm định hoặc kiểm tra số serial trùng khớp với loại phương tiện, số tem trên giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC theo hồ sơ
Kiểm tra việc lắp đặt phương tiện PCCC Quan sát Phương tiện PCCC được lắp đặt đúng kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất
2  Cửa đi, cửa chắn và cửa sổ; Cửa tầng thang máy; Cửa cuốn; Cửa kính và vách kính kết hợp – Kiểm tra ghi nhãn; Quan sát Ghi nhãn phải phù hợp theo quy định tại Điều 3.3 QCVN 03:2021/BCA Lựa chọn xác suất các vị trí cần kiểm tra theo hồ sơ thiết kế, bảo đảm mỗi lô cửa ngăn cháy sản xuất theo một mẫu nhất định phải được kiểm tra ít nhất 01 mẫu tương ứng
– Kiểm tra phân loại cửa; Quan sát Phân loại phải phù hợp theo hướng dẫn tại hồ sơ chất lượng tại Mục 2 nêu trên
– Kiểm tra kích thước cụm cửa; Đo bằng thước, đo kích thước tổng thể, kích thước các bộ phận Kích thước cửa phải phù hợp với hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng
– Kiểm tra cấu tạo, chủng loại phụ kiện trên cửa;

– Kiểm tra hướng cửa thử nghiệm

Quan sát, kết hợp kiểm tra phá hủy nếu có nghi vấn; có thể tháo rời và cân khối lượng tấm cánh cửa, tính toán khối lượng tương đối của vật liệu làm tấm cánh cửa (kg/m2) và đối chiếu thông số kỹ thuật được ghi trên giấy chứng nhận kiểm định;

– Đối với các cửa thép chống cháy, kiểm tra độ dày thép tấm cánh cửa, thép khung cửa bằng máy đo độ dày kim loại; kiểm tra cấu tạo bên trong cánh cửa, khung cửa bằng cách sử dụng camera kiểu đầu dò nội soi cấu tạo bên trong thông qua các lỗ hở trên và dưới mém tấm cánh cửa, trên khung cửa

Cấu tạo, số lượng, chủng loại phụ kiện trên cửa phải phù hợp hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng;

– Không cho phép sử dụng các loại vật liệu không được nêu trên giấy chứng nhận kiểm định (ngoại trừ vật liệu không cháy) để trang trí, gắn, dán hoàn thiện trên bề mặt cửa;

 

– Kiểm tra lắp đặt, vận hành Quan sát kết hợp vận hành thực tế

 

Việc lắp đặt phải phù hợp với mẫu thử nghiệm, hồ sơ thiết kế, hướng dẫn của nhà sản xuất
3 Vách ngăn cháy; Vách kính ngăn cháy; Mặt dựng; Bộ phận ngăn cách đứng  không chịu tải – Kiểm tra ghi nhãn; Quan sát Ghi nhãn phải phù hợp theo quy định tại Điều 3.3 QCVN 03:2021/BCA Lựa chọn xác suất các vị trí cần kiểm tra theo hồ sơ thiết kế, bảo đảm các vách ngăn cháy sản xuất theo một mẫu nhất định phải được kiểm tra ít nhất 01 mẫu tương ứng
– Kiểm tra phân loại; Quan sát Phân loại phải phù hợp theo hướng dẫn tại hồ sơ chất lượng tại Mục 2 nêu trên
– Kiểm tra kích thước; Đo bằng thước Kích thước vách phải phù hợp với hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng
– Kiểm tra cấu tạo, chủng loại vật tư, phụ kiện; – Quan sát, kết hợp kiểm tra phá hủy nếu có nghi vấn;

– Đo kích thước, chiều dày bằng thước mét, độ chính xác đến 1 mm;

– Đối với vách kính chống cháy, đo kích thước các ô kính, kiểm tra các vị trí làm kín khe hở, đối chiếu với kết quả kiểm định.

– Cấu tạo, số lượng, chủng loại phụ kiện trên vách phải phù hợp hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng;

– Không cho phép sử dụng các loại vật liệu không được nêu trên giấy chứng nhận kiểm định (ngoại trừ vật liệu không cháy) để trang trí, gắn, dán trên bề mặt vách.

4 Màn ngăn cháy – Kiểm tra ghi nhãn; Quan sát Ghi nhãn phải phù hợp theo quy định tại Điều 3.3 QCVN 03:2021/BCA Lựa chọn xác suất các vị trí cần kiểm tra theo hồ sơ thiết kế, bảo đảm các màn ngăn cháy sản xuất theo một mẫu nhất định phải được kiểm tra ít nhất 01 mẫu tương ứng
– Kiểm tra phân loại; Quan sát Phân loại phải phù hợp theo hướng dẫn tại hồ sơ chất lượng tại Mục 2 nêu trên
– Kiểm tra kích thước; Đo bằng thước, đo kích thước tổng thể, kích thước các bộ phận Kích thước màn phải phù hợp với hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng
– Kiểm tra cấu tạo, chủng loại phụ kiện trên màn; Kiểm tra các vị trí nối màn Quan sát, kết hợp kiểm tra phá hủy nếu có nghi vấn; có thể tháo rời để kiểm tra các bộ phận;

– Đo kích thước màn ngăn bằng thước mét, độ chính xác đến 1mm;

– Kiểm tra kích thước tấm màn ngăn bằng thước kẹp, độ chính xác đến 0,01mm;

 

Cấu tạo, số lượng, chủng loại phụ kiện trên màn phải phù hợp hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng;

– Chiều rộng các vị trí nối màn và kỹ thuật nối phải phù hợp báo cáo thử nghiệm và giấy chứng nhận kiểm định;

– Số lượng, chủng loại, cách lắp đặt các phụ kiện kèm theo: móc treo, lô cuốn, ray dẫn hướng phải phù hợp báo cáo thử nghiệm và giấy chứng nhận kiểm định;

– Không cho phép sử dụng các loại vật liệu không được nêu trên giấy chứng nhận kiểm định (ngoại trừ vật liệu không cháy) để trang trí, gắn, dán hoàn thiện trên bề mặt các bộ phận của màn;

– Kiểm tra lắp đặt, vận hành Quan sát kết hợp vận hành thực tế:

– Vị trí lắp đặt màn, lô cuốn phải phù hợp báo cáo thử nghiệm (trong hay ngoài khoang cháy, có bọc bảo vệ lô cuốn hay không)

– Nâng, hạ rèm thực tế để kiểm tra: tốc độ hạ rèm, sự ổn định của ray dẫn hướng;

– Kiểm tra các vị trí tiếp giáp với tường, trần có được làm kín bằng chất, vật liệu thích hợp theo báo cáo thử nghiệm và kết quả kiểm định hay không.

Việc lắp đặt phải phù hợp với mẫu thử nghiệm, hồ sơ thiết kế, hướng dẫn của nhà sản xuất
5 Van ngăn cháy của hệ thống phân phối khí; Van kiểm soát khói – Kiểm tra ghi nhãn; Quan sát Ghi nhãn phải phù hợp theo quy định tại Điều 3.3 QCVN 03:2021/BCA Lựa chọn xác suất các vị trí cần kiểm tra theo hồ sơ thiết kế, bảo đảm các van ngăn cháy sản xuất theo một mẫu nhất định phải được kiểm tra ít nhất 01 mẫu tương ứng
– Kiểm tra phân loại; Quan sát Phân loại phải phù hợp theo hướng dẫn tại hồ sơ chất lượng tại Mục 2 nêu trên
– Kiểm tra kích thước; Đo bằng thước, đo kích thước tổng thể, kích thước các bộ phận Kích thước phải phù hợp với hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng
– Kiểm tra cấu tạo, chủng loại phụ kiện trên van; Quan sát, kết hợp kiểm tra phá hủy nếu có nghi vấn;

– Kiểm tra độ dày thép làm thân van bằng máy đo độ dày kim loại;

– Trường hợp cho phép, kiểm tra cơ cấu kích hoạt bên trong bằng cách sử dụng camera đầu dò (nội soi) cấu tạo bên trong thông qua các vị trí kiểm tra trên hệ thống;

Cấu tạo, số lượng, chủng loại phụ kiện trên van phải phù hợp hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng;

– Không cho phép sử dụng các loại vật liệu không được nêu trên giấy chứng nhận kiểm định (ngoại trừ vật liệu không cháy) để trang trí, gắn, dán hoàn thiện trên bề mặt van;

– Kiểm tra lắp đặt, vận hành – Quan sát kết hợp vận hành thực tế;

– Thử nghiệm thao tác đóng, mở van đối với van điện từ.

Việc lắp đặt phải phù hợp với mẫu thử nghiệm, hồ sơ thiết kế, hướng dẫn của nhà sản xuất
6 Kết cấu chịu lực được bọc bảo vệ bằng chất, vật liệu chống cháy – Kiểm tra ghi nhãn;

– Kiểm tra số lượng, chủng loại, mẫu mã;

– Đo kích thước kết cấu;

– Kiểm tra lớp bọc bảo vệ.

– Kiểm tra ghi nhãn, phân loại bằng cách quan sát;

– Đo kích thước kết cấu bằng thước mét, độ chính xác đến 1mm;

– Kiểm tra độ dày tổng thể các lớp sơn, vữa bằng máy siêu âm đo độ dày sơn, vữa với ngưỡng đo thích hợp;

– Trường hợp lớp bọc bảo vệ không có biện pháp khắc phục sau khi phá vỡ: Kiểm tra độ dày tổng thể lớp bọc bảo vệ thạch cao, vữa chống cháy bằng phương pháp đo chu vi bên ngoài kết cấu, cấu kiện và tính toán độ dày tương đối của lớp bọ bảo vệ xung quanh;

– Trường hợp lớp bọc bảo vệ có thể khắc phục sau khi phá vỡ: thực hiện phá hủy 1-3 điểm trên bề mặt kết cấu, cấu kiện để đo kiểm tra các lớp bảo vệ và độ dày các lớp, độ dày .tổng thể.

– Ghi nhãn phải phù hợp theo quy định tại Điều 3.3 QCVN 03:2021/BCA;

– Phân loại phải phù hợp theo hướng dẫn tại hồ sơ chất lượng tại Mục 2 nêu trên;

– Kích thước phải phù hợp với hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng;

– Quy cách, cấu tạo, chủng loại vật tư, biện pháp thi công phải phù hợp hồ sơ thiết kế và hồ sơ chất lượng;

– Không cho phép sử dụng các loại vật liệu không được nêu trên giấy chứng nhận kiểm định (ngoại trừ vật liệu không cháy) để trang trí, gắn, dán hoàn thiện trên bề mặt;

Lựa chọn xác suất các vị trí cần kiểm tra theo hồ sơ thiết kế, bảo đảm các kết cấu ngăn cháy sản xuất theo một mẫu nhất định phải được kiểm tra ít nhất 01 mẫu tương ứng

6.3.2 Hướng dẫn kiểm tra đối với các cấu kiện, phương tiện không thuộc diện kiểm định về PCCC

6.3.2.1 Các cấu kiện, phương tiện không thuộc diện phải có Giấy chứng nhận kiểm định về PCCC

– Các loại kết cấu như cột, dầm, sàn chịu lực, tường buồng thang… được thi công các biện pháp bọc bảo vệ bằng chất hoặc vật liệu, có cấu tạo, đặc điểm kỹ thuật phù hợp với cấu kiện nêu trong Phụ lục F QCVN 06:2022/BXD;

– Đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói; thảm, vật liệu hoàn thiện, trang trí trên đường thoát nạn; vật liệu chèn bịt các trục kỹ thuật; bình khí mồi của hệ thống chữa cháy bằng khí; tủ điều khiển bơm chữa cháy; bộ trộn bọt.

6.3.2.2 Thành phần hồ sơ, cách thức kiểm tra

Trong quá trình kiểm tra, khi xét thấy cần thiết có thể yêu cầu chủ đầu tư, chủ phương tiện xuất trình một số hồ sơ, tài liệu hoặc kiểm tra thực tế, cụ thể như sau:

6.3.2.2.1 Đối với đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói

  1. a) Bảng thống kê danh mục vật tư, thiết bị được lắp đặt tại công trình, thể hiện được một số thông tin cơ bản như: tên, quy cách phân loại, kích thước, giới hạn chịu lửa, ký mã hiệu, số lượng, nơi sản xuất, năm sản xuất, đơn vị cung cấp, vị trí lắp đặt, số giấy chứng nhận xuất xưởng/ chứng nhận chất lượng;
  2. b) Kết quả thử nghiệm của đơn vị có thẩm quyền thử nghiệm theo quy định, kết quả đánh giá áp dụng mở rộng kết quả thử nghiệm (trường hợp không áp dụng trực tiếp kết quả thử nghiệm), lưu ý: Đơn vị có thẩm quyền là đơn vị được Bộ Xây dựng hoặc Bộ chuyên ngành cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành, được thực hiện các chỉ tiêu, phép thử phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng;
  3. c) Bản sao các Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy của phương tiện, vật tư, vật liệu, sử dụng cho công trình;
  4. d) Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể, nghiệm thu hoàn thành; các bản vẽ thiết kế, hoàn công.
  5. e) Nội dung áp dụng kết quả thử nghiệm chịu lửa của mẫu ống dẫn khói, không khí tham khảo hướng dẫn tại văn bản số 2555/C07-P4,P7 ngày 11/10/2021 của C07, trong đó lưu ý một số nội dung sau:

– Mẫu ống dẫn khói, không khí của hệ thống thông gió và bảo vệ chống khói theo quy định tại Phụ lục D và mục A.2.29 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình phải được kiểm tra, thử nghiệm chịu lửa theo quy định tại tiêu chuẩn ISO 6944-1:2008 Thử nghiệm khả năng chịu lửa hệ thống kỹ thuật – Phần 1: Ống thông gió (Fire resistance tests for service installations Part 1: Ducts) hoặc các Phần 1, 8 và 9 của Bộ Tiêu chuẩn Châu Âu EN 1366 (Fire resistance tests for service installations). Khi lựa chọn mẫu thử nghiệm cần đáp ứng một số yêu cầu như sau:

+ Mẫu thử nghiệm là mẫu ống dẫn khói, không khí có cấu tạo các lớp vật liệu đồng nhất trên toàn bộ chiều dài đường ống (mẫu thử nghiệm phải bảo đảm theo quy định tại Phụ lục I của văn bản số 2555/C07-P4, P7 ngày 11/10/2021 của C07), không chấp nhận các mẫu thử có cấu tạo không đồng nhất, không hoàn chỉnh hoặc các mẫu thử vật liệu làm ống dẫn khói, không khí (ví dụ: Các mẫu thử chỉ bọc bảo vệ bằng chất, vật liệu chống cháy cho phần ống phía ngoài lò nhưng không bọc bảo vệ với cấu tạo tương tự cho phần ống phía trong lò đốt hoặc ngược lại…).

+ Mẫu thử nghiệm gồm ống mẫu loại A (thử nghiệm chịu tác động của lửa từ bên ngoài ống) và ống mẫu loại B (thử nghiệm chịu tác động của lửa từ bên trong ống); ống mẫu bố trí thẳng đứng và ống mẫu bố trí nằm ngang.

+ Các đoạn ống của ống mẫu thử nghiệm phải có cùng cấu tạo các lớp vật liệu, phương pháp ghép nối, gioăng bịt, các phụ kiện tương tự ống dẫn khói, không khí được sản xuất và lắp đặt tại công trình.

– Thực tế tại các dự án, công trình, các ống dẫn khói, không khí được thiết kế để phục vụ một hoặc nhiều mục đích khác nhau, phương pháp thiết kế khác nhau, có thể đi qua hoặc không đi qua các gian phòng hoặc khoang cháy mà đường ống đó trực tiếp phục vụ. Vì vậy, việc sử dụng kết quả thử nghiệm chịu lửa của mẫu ống dẫn khói, không khí để nghiệm thu các hệ thống tương ứng có yêu cầu chịu lửa cần lưu ý như sau:

+ Theo quy định tại mục D.9 Phụ lục D QCVN 06:2022/BXD, các đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói nằm trong phạm vi khoang cháy được phục vụ phải được làm từ vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa EI30 hoặc cao hơn tùy cách bố trí và mục đích sử dụng. Như vậy, trong trường hợp đường ống và và thiết bị của hệ thống hút khói chỉ phục vụ một khoang cháy và nằm trong khoang đó thì vẫn phải đáp ứng giới hạn chịu lửa theo quy định.

+ Các đoạn ống trong từng khoang cháy phải thuộc cùng nhóm phân loại và kiểu bố trí so với mẫu thử nghiệm theo ISO 6944-1:2008, cụ thể:

– Hướng bố trí của ống trong thực tế phải tương tự mẫu thử nghiệm (phương đứng hoặc phương nằm ngang);

– Đối với hệ thống hút khói có đường ống nằm trong 01 khoang cháy mà nó phục vụ và đường ống dẫn đến quạt hút không đi qua khoang cháy khác có thể áp dụng kết quả thử nghiệm với ống mẫu loại B; các trường hợp còn lại phải có kết quả thử nghiệm với ống mẫu loại A và ống mẫu loại B.

+ Đối với các ống dẫn khói, không khí có tiết diện tròn hoặc 04 mặt có thể chấp nhận phạm vi áp dụng trực tiếp của kết quả thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn thử nghiệm tương ứng được áp dụng và báo cáo kết quả thử nghiệm phải nêu rõ nội dung này, đối với các trường hợp nằm ngoài phạm vi áp dụng trực tiếp cần có báo cáo đánh giá phạm vi áp dụng mở rộng của kết quả thử nghiệm theo quy định.

6.3.2.2.2 Đối với thảm, vật liệu hoàn thiện, trang trí trên đường thoát nạn:

– Bảng thống kê danh mục vật tư, thiết bị được lắp đặt tại công trình, thể hiện được một số thông tin cơ bản như: tên, phân loại nguy hiểm cháy theo quy định của QCVN 06:2022/BXD, ký mã hiệu, số lượng, nơi sản xuất, năm sản xuất, đơn vị cung cấp, tài liệu công bố kết quả thử nghiệm của đơn vị độc lập;

– Kết quả đánh giá, thử nghiệm của đơn vị có thẩm quyền thử nghiệm theo quy định (đơn vị có thẩm quyền là đơn vị được Bộ Xây dựng hoặc Bộ chuyên ngành cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành, được thực hiện các chỉ tiêu, phép thử phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng);

– Bản sao các Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy của phương tiện, vật tư, vật liệu, sử dụng cho công trình;

– Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể, nghiệm thu hoàn thành; các bản vẽ thiết kế, hoàn công.

thực hiện công tác kiểm tra trước khi mời cảnh sát PCCC đến nghiệm thu
thực hiện công tác kiểm tra trước khi mời cảnh sát PCCC đến nghiệm thu

 

 

Bài viết cùng chủ đề

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0983016201
challenges-icon chat-active-icon